Thời gian là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Và khi học tiếng Trung, việc nắm vững các từ vựng tiếng trung về thời gian và mẫu câu giao tiếp cơ bản sẽ giúp bạn có thể diễn đạt rõ ràng và chính xác hơn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng cần thiết để diễn đạt về thời gian trong tiếng Trung cùng với một số mẫu câu giao tiếp thường dùng.
1. Từ vựng chỉ thời gian
Thời gian trong ngày
Dưới đây là một số từ vựng cơ bản để chỉ thời gian trong ngày:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
早晨 | zǎo chén | Buổi sáng sớm |
上午 | shàng wǔ | Buổi sáng |
中午 | zhōng wǔ | Buổi trưa |
下午 | xià wǔ | Buổi chiều |
晚上 | wǎn shàng | Buổi tối |
夜晚 | yè wǎn | Buổi đêm |
半夜 | bàn yè | Nửa đêm |
凌晨 | líng chén | Rạng sáng |
早上 | zǎo shàng | Sáng |
Thời gian trong tuần
Các từ vựng chỉ thời gian trong tuần cũng rất quan trọng để bạn có thể diễn đạt những kế hoạch hoặc cuộc hẹn vào ngày nào của tuần, dưới đây là một số từ vựng cơ bản:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
星期一 | xīng qī yī | Thứ Hai |
星期二 | xīng qī èr | Thứ Ba |
星期三 | xīng qī sān | Thứ Tư |
星期四 | xīng qī sì | Thứ Năm |
星期五 | xīng qī wǔ | Thứ Sáu |
星期六 | xīng qī liù | Thứ Bảy |
星期天 | xīng qī tiān | Chủ Nhật |
Thời gian trong năm
Để chỉ thời gian trong năm, bạn có thể sử dụng các từ vựng sau:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
一月 | yī yuè | Tháng Một |
二月 | èr yuè | Tháng Hai |
三月 | sān yuè | Tháng Ba |
四月 | sì yuè | Tháng Tư |
五月 | wǔ yuè | Tháng Năm |
六月 | liù yuè | Tháng Sáu |
七月 | qī yuè | Tháng Bảy |
八月 | bā yuè | Tháng Tám |
九月 | jiǔ yuè | Tháng Chín |
十月 | shí yuè | Tháng Mười |
十一月 | shí yī yuè | Tháng Mười Một |
十二月 | shí èr yuè | Tháng Mười Hai |
Xem thêm : TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
2. Thành ngữ và cụm từ liên quan đến thời gian
Thành ngữ về thời gian
- 日子一天天过。(Rì zǐ yī tiān tiān guò.) – Thời gian trôi qua từng ngày.
- 时光飞逝。(Shí guāng fēi shì.) – Thời gian bay nhanh.
- 趁热打铁。(Chèn rè dǎ tiě.) – Cầm lửa chạy lò.
- 一日千里。(Yī rì qiān lǐ.) – Một ngày như một năm.
- 韶华易逝。(Sháo huá yì shì.) – Tuổi trẻ dễ trôi qua.
- 时过境迁。(Shí guò jìng qiān.) – Thời gian thay đổi.
Cụm từ liên quan đến thời gian
- 省时省力。(Shěng shí shěng lì.) – Có ích và tiết kiệm thời gian.
- 抓紧时间。(Zhuā jǐn shí jiān.) – Nhanh chóng tận dụng thời gian.
- 浪费时间。(Làng fèi shí jiān.) – Lãng phí thời gian.
- 时间紧迫。(Shí jiān jǐn pò.) – Thời gian cần thiết.
- 节省时间。(Jié shěng shí jiān.) – Tiết kiệm thời gian.
- 流逝的时间。(Liú shì de shí jiān.) – Thời gian trôi qua.
Xem thêm : TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
3. Các mẫu câu giao tiếp về thời gian
Đặt lịch hẹn
- Q: 你有空吗?(Nǐ yǒu kòng ma?) – Bạn có rãnh không?
- A: 我明天有空。(Wǒ míng tiān yǒu kòng.) – Tôi rãnh ngày mai.
- Q: 那我们什么时候见面?(Nà wǒ men shén me shí hòu jiàn miàn?) – Vậy chúng ta gặp nhau lúc nào?
- A: 明天下午三点可以吗?(Míng tiān xià wǔ sān diǎn kě yǐ ma?) – Chiều mai 3 giờ được không?
Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc
- Q: 今天几点开始上班?(Jīn tiān jǐ diǎn kāi shǐ shàng bān?) – Hôm nay mấy giờ bắt đầu làm việc?
- A: 九点。(Jiǔ diǎn) – 9 giờ.
- Q: 今天几点下班?(Jīn tiān jǐ diǎn xià bān?) – Hôm nay mấy giờ tan làm?
- A: 六点半。(Liù diǎn bàn) – 6 giờ 30 phút.
Thời gian của chuyến bay hoặc tàu hỏa
- Q: 飞机几点起飞?(Fēi jī jǐ diǎn qǐ fēi?) – Máy bay sẽ cất cánh lúc mấy giờ?
- A: 十点十五分。(Shí diǎn shí wǔ fēn) – 10 giờ 15 phút.
- Q: 火车几点开?(Huǒ chē jǐ diǎn kāi?) – Tàu hỏa sẽ khởi hành lúc mấy giờ?
- A: 下午三点。(Xià wǔ sān diǎn) – 3 giờ chiều.
Xác nhận thời gian
- Q: 明天的会议是在六点吗?(Míng tiān de huì yì shì zài liù diǎn ma?) – Cuộc họp ngày mai là lúc 6 giờ phải không?
- A: 是的,六点。(Shì de, liù diǎn) – Đúng vậy, 6 giờ.
- Q: 我们八点在门口见面。(Wǒ men bā diǎn zài mén kǒu jiàn miàn.) – Chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ tại cổng.
- A: 好的,我们八点见。(Hǎo de, wǒ men bā diǎn jiàn.) – Được, chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ.
Thông báo về thời gian
- 我们走吧,不然要迟到了。(Wǒ men zǒu ba, bù rán yào chí dào le.) – Chúng ta đi thôi, không thì sẽ đến muộn.
- 我每天都在早上七点起床。(Wǒ měi tiān dū zài zǎo shàng qī diǎn qǐ chuáng.) – Tôi mỗi ngày đều dậy lúc 7 giờ sáng.
- 明天我不在上午,我下午才有时间。(Míng tiān wǒ bù zài shàng wǔ, wǒ xià wǔ cái yǒu shí jiān.) – Ngày mai tôi không rảnh buổi sáng, chiều mới có thời gian.
- 我想请你们七点来我家吃晚饭。(Wǒ xiǎng qǐng nǐ men qī diǎn lái wǒ jiā chī wǎn fàn.) – Tôi muốn mời các bạn đến nhà tôi ăn tối lúc 7 giờ.
- 你能等一下吗?我会尽快完成的。(Nǐ néng děng yī xià ma? Wǒ huì jǐn kuài wán chéng de.) – Bạn có thể đợi một chút không? Tôi sẽ hoàn thành nhanh thôi.
Thông báo thay đổi thời gian
- 真抱歉,我得改变一下计划。(Zhēn bào qiàn, wǒ děi gǎi biàn yī xià jì huà.) – Thật xin lỗi, tôi phải thay đổi kế hoạch một chút.
- 明天的会议要改到下午三点。(Míng tiān de huì yì yào gǎi dào xià wǔ sān diǎn.) – Cuộc họp ngày mai phải thay đổi lúc 3 giờ chiều.
- 我们不能在原定的时间完成了,需要延迟一下。(Wǒ men bù néng zài yuán dìng de shí jiān wán chéng le, xū yào yán chí yī xià.) – Chúng ta không thể hoàn thành theo thời gian đã định, cần phải trì hoãn một chút.
Yêu cầu xin thêm thời gian
- 我觉得我们需要更多的时间来准备。(Wǒ jué dé wǒ men xū yào gēng duō de shí jiān lái zhǔn bèi.) – Tôi nghĩ chúng ta cần thêm thời gian để chuẩn bị.
- 可不可以给我多一点时间考虑?(Kě bù kě yǐ gěi wǒ duō yī diǎn shí jiān kǎo lǜ?) – Có thể cho tôi thêm một chút thời gian suy nghĩ được không?
- 我需要更多的时间才能决定。(Wǒ xū yào gēng duō de shí jiān cái néng jué dìng.) – Tôi cần thêm thời gian để có thể quyết định.
4. Lời kết
Trong tiếng Trung, việc biết và sử dụng các cụm từ liên quan đến thời gian là rất quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Việc hiểu và sử dụng đúng thời gian giúp cho cuộc trò chuyện trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thêm kiến thức về cách thức sử dụng các câu hỏi và câu trả lời liên quan đến thời gian trong tiếng Trung.
Xem thêm: NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI HỌC TIẾNG TRUNG
– Hotline: 0886.106.698
– Website: thedragon.edu.vn
– Zalo: zalo.me/3553160280636890773
– Youtube: https://www.youtube.com/@hocvienthedragon
– Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienthedragon
– Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.